Văn phòng: P.508 - Nhà C12 tầng
v Địa chỉ: Đông Ngạc - Từ Liêm - Hà Nội
v Điện thoại/Fax: 04.37522472
v Email:
[You must be registered and logged in to see this link.]v Lãnh đạo bộ môn:
Trưởng Bộ môn
NGƯT.GS.TS. Võ Trọng Hùng
Phó Trưởng Bộ môn
GV.ThS. Đỗ Ngọc Anh
v Giới thiệu Bộ môn Xây dựng Công trình ngầm và Mỏ:
Bộ môn Xây dựng Công trình ngầm và Mỏ được thành lập năm 1966 cùng với sự ra đời của Trường đại học Mỏ - Địa chất. Trải qua hơn 40 năm, cùng với sự phát triển của Khoa Mỏ và Trường Đại học Mỏ - Địa chất, bộ môn đã liên tục phấn đấu và phát triển về mọi mặt, đạt được nhiều thành tích trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học - phục vụ sản xuất, xứng đáng là bộ môn chủ lực quản lý ngành chính trong Khoa Xây dựng. Hiện nay bộ môn Xây dựng Công trình ngầm và Mỏ có 13 cán bộ, viên chức; trong đó có 1 Giáo sư, 3 Tiến sĩ, 7 Thạc sĩ, 3 NCS và 1 học viên Cao học.
v Lãnh đạo bộ môn các thời kỳ:
· 1966-1971:
§ Trưởng bộ môn: Thầy Cao San
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Phí Văn Lịch (1969-1971)
· 1971-1979:
§ Trưởng bộ môn: Thầy Lê Khắc Thanh
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Phí Văn Lịch (1971-1976)
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Đặng Văn Quân (1975-1977)
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Văn Đước (1976-1979)
· 1979-1985:
§ Trưởng bộ môn: Thầy Phí Văn Lịch
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Văn Đước
· 1985-1994:
§ Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Văn Đước
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Quang Phích
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Xuân Mãn
· 1995-2008:
§ Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Quang Phích
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Phúc Nhân (1995-2003)
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Xuân Mãn (1995-1998)
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Võ Trọng Hùng (1998-2003)
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Văn Quyển (2003-2008)
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Ngô Doãn Hào (2003-2008)
· 2008- nay:
§ Trưởng bộ môn: Thầy Võ Trọng Hùng
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Nguyễn Văn Quyển (2008-2010)
§ Phó Trưởng bộ môn: Thầy Đỗ Ngọc Anh
v Tổng số cán bộ, viên chức: 14 (GS: 01, PGS: 01, TS: 3, NCS: 3, ThS: 7, CH: 01)
Cán bộ đã từng công tác tại Bộ môn
Cao San
Lê Khắc Thanh
Phí Văn Lịch
Trần Công Thanh
Đinh Văn Dần
Đào Viết Tác
Hà Hiền
Trấn Quế
Trần Anh Tuấn
Nguyễn Hữu Trác
Trần Văn Thích
Tạ Đức Thắng
Ngô Tiến Bình
Phan Văn Đoàn
Vương Đình Bằng
Hàn Văn Độ
Lê Văn Quyết
Nguyễn Anh Tuấn
Đào Thị Phương
Nguyễn Hồng Tiến
Nguyễn Xuân Mãn
Phạm Anh Quang
Nguyễn Công Trịnh
Nguyễn Văn Đước
Đặng Văn Quân
Đỗ Thụy Đằng
Nguyễn Phúc Nhân
Cán bộ đương nhiệm
NGƯT.GS.TS. Võ Trọng Hùng
PGS.TS. Đào Văn Canh
GVC.TS. Ngô Doãn Hào
GV.ThS. Đỗ Ngọc Anh
GV.ThS. Đặng Trung Thành (NCS)
GV.ThS. Đặng Văn Kiên
GV.ThS. Đào Viết Đoàn (NCS)
GV.ThS. Trần Tuấn Minh (NCS)
GV.KS. Nguyễn Văn Trí
GV. ThS. Nguyễn Tài Tiến
GV.KS. Đỗ Ngọc Thái (CH)
GV.KS. Đỗ Mạnh Tấn
KS. Phạm Thị Yến
KS.ThS. Nguyễn Duyên Phong
GV.ThS. Nguyễn Chí Thành
v Cơ cấu học thuật:
v Các bậc đào tạo:
o Cao đẳng: 3 năm
o Liên thông: 2 năm
o Đại học: 5 năm
o Thạc sỹ kỹ thuật: 2 năm
o Tiến sỹ kỹ thuật: 4 năm
v Thành tích đào tạo:
o Kỹ sư: 1800
o Thạc sỹ: 91
o Tiến sỹ: 06
v Thành tích NCKH và TKCN:
o Đề tài, dự án cấp Nhà nước: 02
o Đề tài, dự án cấp Bộ: 24
o Đề tài, dự án cấp trường: 14
o Đề tài, dự án PVSX: 150
o Sách in ở NXB: 04
o Giáo trình in trong trường: 10
o Bài báo quốc tế và trong nước: 200
v Quan hệ quốc tế:
o Trường Đại học kỹ thuật Bergakademie Freiberg - CHLB Đức
o Trường Đại học Mỏ Matxcơva - LB Nga
o Trường ĐHTH PaiChai - Hàn Quốc
v Khen thưởng:
o 02 huân chương Lao Động hạng 3;
o 03 bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ;
o 12 bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo;
o 04 Huy chương kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng 1 và 2;
o 07 Huy chương vì sự nghiệp Giáo dục;
o 01 Huy chương vì sự nghiệp Công đoàn;
o 01 Huy chương vì sự nghiệp thế hệ trẻ;
o 01 Kỷ niệm chương vì sự nghiệp ngành Tổ chức Việt Nam;
o 01 Kỷ niệm chương vì sự nghiệp kiểm tra Đảng.
theo KHOA XAY DUNG