Latest topics | » Bài tập cơ kết cấu 2 (Đào văn tình) by kstrieucong Thu Mar 15, 2012 3:25 am
» Ai ĐÊ 5 CƠ KẾT CẤU THÌ QUA ĐÂY by kstrieucong Thu Mar 15, 2012 3:20 am
» đỀ 4 CỦA PHẠM VĂN GIÁP by haitkhd Tue Mar 13, 2012 11:33 pm
» Top 10 game online được dân cày mong mỏi nhất 2011 by joneytran Wed Jul 20, 2011 7:18 pm
» 10 tổ hợp phím tắt "bí truyền" trong Windows by joneytran Wed Jul 20, 2011 7:13 pm
» Lời khuyên của con rể by joneytran Wed Jul 20, 2011 3:34 pm
» Giáo trình học photoshop by joneytran Mon Jul 18, 2011 4:54 pm
» Áo Đồng Phục - Áo Phông - Sơ Mi - Áo Lớp - Tập Thể by ao.dongphuc Wed Jul 06, 2011 1:03 pm
» Chuyên cung cấp các loại nguyên phụ liệu phục vụ cho ngành may mặc by lienkettre Thu Jun 30, 2011 11:25 am
» Thông báo tin buồn by joneytran Wed Jun 29, 2011 4:42 pm
» Giới thiệu Công ty Sông Đà by toan_pro Mon Jun 20, 2011 4:26 pm
» in ảnh lên pha lê, quà tặng pha lê,quà tặng thủy tinh-0902156326 by whitecrystal Tue Jun 14, 2011 11:53 am
» Thực tập sinh viên by joneytran Sat Jun 04, 2011 10:05 pm
» Ảnh tai nạn kinh hoàng tại đường hầm Mỹ by joneytran Sat Jun 04, 2011 10:03 pm
» SAP200 V9.03 link download+tai liệu học Bk TP.HCM by LongBien Fri Jun 03, 2011 1:30 pm
» Lớp bóc tách khối lượng và lập dự toán công trình by LongBien Fri Jun 03, 2011 1:22 pm
» Bộ cài âcd 2007 by joneytran Thu Jun 02, 2011 11:53 pm
» Chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo chính quy Trường ĐH Mỏ - Địa chất by joneytran Thu Jun 02, 2011 5:46 am
» Hướng dẫn tỷ lệ bình xét danh hiệu thi đua by joneytran Thu Jun 02, 2011 5:37 am
» Hội chợ việc làm SV-2011 by joneytran Thu Jun 02, 2011 5:30 am
|
| | | Sat Mar 26, 2011 10:41 pm | | [Thành viên] - LongBien★Đại Tướng★
| |
| | Tiêu đề: PHím tắt trong autocad | |
| | | | | | Tiêu đề: PHím tắt trong autocad
Để tạo ra phím tắt cho 1 lệnh nào đó ta thực hiện như sau: Có 2 cách để tạo 1. Vào menu Tool - chọn Customize - Edit program parameters (tới đây thì các bạn cũng sẽ thấy danh sách lệnh tắt) Vd : Lệnh COPY : lệnh tắt là CO/CP bây giờ muốn đổi chữ khác : OC/PC chẳng hạn (lưu ý là không được trùng với các lệnh đã có)- thì tìm dòng lệnh COPY trong danh sách - xóa CO/CP - thay bằng OP/PC - sau đó Save - ở dòng lệnh Command: gõ lệnh REINIT - CHỌN pgp FILE - OK Lúc này bạn gõ OC/PC là lệnh copy. 2. Cách 2 trên diễn đàn có post rồi : thực hiện trong menu Express.
DANH MỤC CÁC LỆNH TẮT (Bao gồm 1 số lệnh thông dụng)
1. 3A 3DARRAY Sao chép thành dãy trong 3D 2. 3DO 3DORBIT Xoay đối tượng trong không gian 3D 3. 3F 3DFACE Tạo mặt 3D 4. 3P 3DPOLY Vẽ đường PLine không gian 3 chiều A 5. A ARC Vẽ cung tròn 6. AA AREA Tính diện tích và chu vi 1 7. AL ALIGN Di chuyển, xoay, scale 8. AR ARRAY Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D 9. ATT ATTDEF Định nghĩa thuộc tính 10. ATE ATTEDIT Hiệu chỉnh thuộc tính của Block B 11. B BLOCK Tạo Block 12. BO BOUNDARY Tạo đa tuyến kín 13. BR BREAK Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn C 14. C CIRCLE Vẽ đường tròn 15. CH PROPERTIES Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng 16. CHA ChaMFER Vát mép các cạnh 17. CO, cp COPY Sao chép đối tượng D 18. D DIMSTYLE Tạo kiểu kích thước 19. DAL DIMALIGNED Ghi kích thước xiên 20. DAN DIMANGULAR Ghi kích thước góc 21. DBA DIMBASELINE Ghi kích thước song song 22. DCO DIMCONTINUE Ghi kích thước nối tiếp 23. DDI DIMDIAMETER Ghi kích thước đường kính 24. DED DIMEDIT Chỉnh sửa kích thước 25. DI DIST Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm 26. DIV DIVIDE Chia đối tượng thành các phần bằng nhau 27. DLI DIMLINEAR Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang 28. DO DONUT Vẽ hình vành khăn 29. DOR DIMORDINATE Tọa độ điểm 30. DRA DIMRADIU Ghi kích thước bán kính 31. DT DTEXT Ghi văn bản E 32. E ERASE Xoá đối tượng 33. ED DDEDIT Hiệu chỉnh kích thước 34. EL ELLIPSE Vẽ elip 35. EX EXTEND Kéo dài đối tượng 36. EXIT QUIT Thoát khỏi chương trình 37. EXT EXTRUDE Tạo khối từ hình 2D F 38. F FILLET Tạo góc lượn/ bo tròn góc 39. FI FILTER Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính H 40. H BHATCH Vẽ mặt cắt 41. -H -HATCH Vẽ mặt cắt 42. HE HATCHEDIT Hiệu chỉnh mặt cắt 43. HI HIDE Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất I 44. I INSERT Chèn khối 45. -I -INSERT Chỉnh sửa khối được chèn 46. IN INTERSECT Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng L 47. L LINE Vẽ đường thẳng 48. LA LAYER Tạo lớp và các thuộc tính 49. -LA -LAYER Hiệu chỉnh thuộc tính của layer 50. LE LEADER Tạo ra đường dẫn chú thích 51. LEN LENGTHEN Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước 52. Lw LWEIGHT Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ 53. LO –LAYOUT Tạo Layout 54. LT LINETYPE Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường 55. LTS LTSCALE Xác lập tỉ lệ đường nét M 56. M MOVE Di chuyển đối tượng được chọn 57. MA MATCHPROP Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác 58. MI MIRROR Lấy đối tượng qua 1 trục 59. ML MLINE Tạo ra các đường song song 60. MO PROPERTIES Hiệu chỉnh các thuộc tính 61. MS MSPACE Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình 62. MT MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản 63. MV MVIEW Tạo ra cửa sổ động O 64. O OFFSET Sao chép song song P 65. P PAN Di chuyển cả bản vẽ 66. -P -PAN Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2 67. PE PEDIT Chỉnh sửa các đa tuyến 68. PL PLINE Vẽ đa tuyến 69. PO POINT Vẽ điểm 70. POL POLYGON Vẽ đa giác đều khép kín 71. PS PSPACE Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy R 72. R REDRAW Làm tươi lại màn hình 73. REC RECTANGLE Vẽ hình chữ nhật 74. REG REGION Tạo miền 75. REV REVOLVE Tạo khối 3D tròn xoay 76. RO ROTATE Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm 77. RR RENDER Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn... của đối tượng S 78. S StrETCH Kéo dài/Thu ngắn tập hợp của đối tượng 79. SC SCALE Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ 80. SHA SHADE Tô bóng đối tượng của 3D 81. SL SLICE Cắt khối 3D 82. SO SOLID Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy 83. SPL SPLINE Vẽ đường cong bất kỳ 84. SPE SPLINEDIT Hiệu chỉnh spline 85. ST STYLE Tạo các kiểu ghi văn bản 86. SU SUBTRACT Phép trừ khối T 87. T MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản 88. TH THICKNESS Tạo độ dày cho đối tượng 89. TOR TORUS Vẽ xuyến 90. TR TRIM Cắt xén đối tượng U 91. UN UNITS Định vị bản vẽ 92. UNI UNION Phép cộng khối V 93. VP DDVPOINT Xác lập hướng xem 3 chiều
W 94. WE WEDGE Vẽ hình Nêm/Chêm
X 95. X EXPLODE Phân rã đối tượng 96. XR XREF Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ
Z 97. Z ZOOM Phóng to/Thu nhỏ
.................................................. .................................................. .... Mở rộng diện tích màn hình làm việc của Photoshop: - Việc bày ra thật nhiều các hộp công cụ, các Palette của Photoshop sẽ giúp bạn làm việc được tiện lợi hơn, tuy nhiên phần diện tích làm việc của màn hình Photoshop lại bị lấn chiếm đi. Bạn có thể rút gọn lại hộp công cụ của Photoshop bằng cách nhắp đúp chuột vào phần đỉnh của hộp công cụ (hình 2). Hoặc bạn cũng có thể cho ẩn đi hộp công cụ này cũng như toàn bộ các Palette của Photoshop bằng cách nhấn phím Tab. Nếu chỉ muốn ẩn đi các Palette mà thôi thì bạn nhấn tổ hợp phím Shift + Tab. Để tạm thời làm ẩn đi các Palette Player, Paths, Channels, History, bạn nhấn phím F7. Thu gọn các Palette: - Để thu gọn lại các Palette, bạn nhắp đúp vào nút phần đỉnh của cửa sổ Palette. Di chuyển các Palette: - Giữ phím Shift trong lúc nhắp chuột lên phần đỉnh của cửa sổ Palette để đưa Palette đó ra sát mép màn hình. - Giữ phím Shift trong khi dùng chuột di chuyển Palette để giữ cho Palette chỉ di chuyển dọc theo màn hình. Tô màu bằng phím tắt: - Tô màu Foreground cho vùng chọn: Alt + Delete - Tô màu Background cho vùng chọn: Ctrl + Delete - Tô màu Foreground cho cả ảnh: Alt + BackSpace - Tô màu Background cho cả ảnh: Ctrl + BackSpace Zoom ảnh bằng bàn phím: - Để gọi công cụ Zoom: phím Z hoặc Ctrl + Space Bar - Xem ảnh ở chế độ hiển thị 100%: Ctrl + Alt + phím số 0 - Phóng to ảnh: Ctrl và phím dấu + - Thu nhỏ ảnh: Ctrl và phím dấu - - Phóng to đồng thời cả ảnh và cửa sổ ảnh: Ctrl + Alt và phím dấu + - Thu nhỏ đồng thởi cả ảnh và cửa sổ ảnh: Ctrl + Alt và phím dấu - - Phóng to ảnh ở chế độ toàn màn hình: nhấn phím Tab, sau đó nhấn phím F, nhấn tiếp các phím Ctrl + phím số 0 Nhập giá trị Opacity cho các công cụ tô màu: - Giá trị Opacity là 10%: nhấn phím số 1. - Giá trị Opacity là 20%: nhấn phím số 2. - Tương tự, số 3 cho giá trị Opacity bằng 3%... số 9 cho giá trị Opacity bằng 90%. - Giá trị Opacity là 100%: nhấn phím số 0. - Ấn hai số liên tục trên bàn phím để ấn định một giá trị Opacity thật chính xác, thí dụ 12 = 12%. Nhập giá trị bằng phím mũi tên: Để tăng hoặc giảm các giá trị được nhập vào ô thông số của các hộp thoại, bạn có thể nhấn phím mũi tên lên (làm tăng) hoặc nhấn phím mũi tên xuống (làm giảm). Mỗi lần ấn sẽ làm thay đổi một đơn vị giá trị, nếu kết hợp với việc giữ phím Shift trong khi ấn mũi tên, giá trị thay đổi lúc này sẽ tương đương 10 đơn vị.
suu tam cdxd3 | | | | |
|
|
Trang 1 trong tổng số 1 trang | | * Không dùng những ngôn từ thiếu lịch sự. * Bài viết sưu tầm nên ghi rõ nguồn. * Tránh spam nhảm không liên quan đến chủ đề. Yêu cầu viết tiếng Việt có dấu.
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
|
|